John Balaban, Ngô Thanh Nhàn, Ngô Trung Vi ệ t,
Vũ Xuân L ươ ng, Lê Văn Cường, Lương Thị Hạnh,
Tô Trọ ng Đức, Ngô Thanh Giang
(H ộ i B ả o t ồ n Di s ả n ch ữ Nôm, M ỹ và Nhóm Nôm Na, Hà N ộ i )
Bài vi ế t này trình bày m ộ t s ố nét chính v ề vi ệ c xây d ự ng Kho v ă n b ả n Truy ệ n Ki ề u và
đư a ra m ộ t s ố tri ể n v ọ ng trong vi ệ c nghiên c ứ u v ă n b ả n mà H ộ i B ả o t ồ n Di s ả n ch ữ Nôm
và Nhóm Nôm Na đ ã th ự c hi ệ n trong th ờ i gian qua. Công vi ệ c này nh ằ m m ụ c đ ích t ạ o h ạ
t ầ ng c ơ s ở cho vi ệ c ph ụ c d ự ng l ạ i nguyên tác Truy ệ n Ki ề u, b ả o t ồ n m ộ t di s ả n ch ữ Nôm
đ i ể n hình tr ướ c nguy c ơ b ị mai m ộ t trong m ộ t xã h ộ i đầ y bi ế n chuy ể n nh ư hi ệ n nay.
TÓM L ƯỢ C V Ề TRUY Ệ N KI Ề U
Truy ệ n Ki ề u c ủ a Nguy ễ n Du (1765-1820) là m ộ t tác ph ẩ m th ơ kinh đ i ể n trong kho
tàng v ă n h ọ c Vi ệ t Nam, c ũ ng nh ư trong kho tàng v ă n h ọ c th ế gi ớ i, đượ c d ị ch sang
nhi ề u th ứ ti ế ng b ằ ng th ơ và v ă n xuôi, và đượ c xu ấ t b ả n r ấ t nhi ề u l ầ n b ằ ng ti ế ng Vi ệ t.
Toàn b ộ tác ph ẩ m g ồ m 3254 câu (dòng), đượ c vi ế t b ằ ng th ể th ơ l ụ c bát, m ộ t th ể th ơ
quen thu ộ c và g ầ n g ũ i v ớ i ca dao c ủ a ng ườ i Vi ệ t, có c ố t truy ệ n l ấ y t ừ m ộ t chuy ệ n
tình lãng m ạ n đượ c vi ế t cùng th ờ i ở Trung Qu ố c c ủ a tác gi ả Thanh Tâm Tài Nhân.
Tác ph ẩ m đ ã nêu lên m ộ t v ấ n đề l ớ n c ủ a xã h ộ i đươ ng th ờ i v ề quan ni ệ m s ố ng, v ề
trách nhi ệ m c ủ a m ỗ i ngu ờ i v ớ i chính b ả n thân mình, v ớ i xã h ộ i, và nh ữ ng xung độ t,
mâu thu ẫ n v ề đạ o lí làm ng ườ i.
Truy ệ n Ki ề u đượ c vi ế t b ằ ng ch ữ Nôm t ượ ng hình ch ứ không ph ả i b ằ ng ch ữ qu ố c ng ữ
đươ ng đạ i, th ứ ch ữ vi ế t đ ã thay th ế ch ữ Nôm t ừ nh ữ ng n ă m đầ u c ủ a th ế k ỉ 20.
T ừ tr ướ c đế n nay không t ồ n t ạ i b ả n nguyên tác Truy ệ n Ki ề u nào c ủ a Nguy ễ n Du, vì
tác ph ẩ m này ch ư a t ừ ng đượ c in ra, tr ừ m ộ t vài b ả n in kh ắ c g ỗ . Ch ắ c b ả n nguyên tác
đ ã b ị th ấ t l ạ c và khó có kh ả n ă ng tìm l ạ i đượ c.
Các nhà kh ả o c ứ u t ừ tr ướ c đế n nay đề u c ố g ắ ng so sánh, đố i chi ế u các v ă n b ả n có
đượ c, cân nh ắ c t ừ ng ch ữ t ừ ng ý v ớ i m ụ c đ ích cu ố i cùng là tái d ự ng lên cho đượ c m ộ t
b ả n Ki ề u chu ẩ n, ph ụ c v ụ cho vi ệ c gi ả ng d ạ y th ố ng nh ấ t trong nhà tr ườ ng, c ũ ng nh ư
ph ụ c v ụ cho đ ông đả o b ạ n đọ c. Đ ó là m ộ t công vi ệ c h ế t s ứ c n ặ ng nh ọ c, nh ư ng c ũ ng
đầ y ý ngh ĩ a.
1. Xu ấ t x ứ tác ph ẩ m
M ặ c dù Truy ệ n Ki ề u đượ c truy ề n mi ệ ng qua nhi ề u th ế h ệ c ủ a ng ườ i Vi ệ t trên kh ắ p
m ọ i mi ề n đấ t n ướ c, nh ư ng r ấ t ít ng ườ i nh ậ n th ứ c đượ c r ằ ng Truy ệ n Ki ề u không có 1
phiên b ả n chính th ứ c nào b ằ ng ch ữ Nôm do chính Nguy ễ n Du vi ế t ra đượ c l ư u truy ề n
l ạ i.
Trên th ự c t ế , t ấ t c ả các tác ph ẩ m Truy ệ n Ki ề u đ ã đượ c xu ấ t b ả n tr ướ c đ ây, trong
n ướ c c ũ ng nh ư ngoài n ướ c, không bao g ồ m ph ầ n ch ữ Nôm, dù v ẫ n bi ế t đ ó là ph ầ n
b ả n g ố c để d ị ch ra ch ữ Qu ố c Ng ữ . Tuy nhiên, m ộ t vài phiên b ả n h ọ c thu ậ t xu ấ t b ả n
g ầ n đ ây đ ã đ ính kèm theo ph ầ n tác ph ẩ m b ằ ng ch ữ Nôm đượ c photo t ừ m ộ t b ả n in
kh ắ c g ỗ đ ã t ừ ng l ư u hành trong quá kh ứ .
2. Tính chính xác c ủ a phiên b ả n .
Hi ệ n nay có r ấ t nhi ề u phiên b ả n Truy ệ n Ki ề u đượ c l ư u hành. 6 trong s ố nh ữ ng phiên
b ả n ch ữ Nôm lâu đờ i nh ấ t khác nhau đế n n ỗ i bu ộ c ph ả i đặ t ra nh ữ ng câu h ỏ i thú v ị
v ề khía c ạ nh d ị ch thu ậ t c ũ ng nh ư l ĩ nh v ự c v ă n ch ươ ng.
Nh ữ ng phiên b ả n này, cùng v ớ i s ự khác bi ệ t c ủ a chúng, có th ể d ễ dàng nh ậ n ra t ừ
nh ữ ng so sánh khá thú v ị c ủ a các h ọ c gi ả , nh ữ ng nhà Ki ề u h ọ c đầ y tâm huy ế t.
V ậ y làm cách nào để ng ườ i phiên d ị ch có th ể nh ậ n bi ế t đượ c s ự khác bi ệ t v ề ngôn t ừ
khi ti ế n hành công vi ệ c c ủ a mình?
S Ự H Ỗ TR Ợ C Ủ A PH ƯƠ NG TI Ệ N K Ĩ THU Ậ T
Vào n ă m 2005, chúng tôi ch ọ n ra 6 phiên b ả n c ủ a Truy ệ n Ki ề u đ áng đượ c phân tích
nh ấ t đ ã đượ c các nhà chuyên môn kh ả o c ứ u r ấ t công phu.
Chúng tôi đ ã xây d ự ng m ộ t c ơ s ở d ữ li ệ u đầ y đủ cho 6 phiên b ả n này b ằ ng 3 lo ạ i ch ữ
vi ế t : ch ữ Nôm g ố c, d ị ch ra ch ữ Qu ố c ng ữ và d ị ch ra ch ữ ti ế ng Anh.
Cu ố i cùng, chúng tôi c ấ t gi ữ chúng d ướ i d ạ ng XML (Extensible markup language –
ngôn ng ữ đị nh d ạ ng có đ ánh d ấ u ) cùng v ớ i các ch ứ c n ă ng ti ế p c ậ n WEB cho ng ườ i
s ử d ụ ng.
1. Phiên b ả n n ă m 1866
Truy ệ n Ki ề u n ă m 1866 là m ộ t phiên b ả n c ủ a Li ễ u V ă n Đườ ng, đượ c B ả o tàng Khu
l ư u ni ệ m Nguy ễ n Du ở Ngh ệ An tìm th ấ y.
T ừ b ả n photo do B ả o tàng Khu l ư u ni ệ m Nguy ễ n Du g ử i t ặ ng, Nguy ễ n Qu ả ng Tuân,
m ộ t trong nh ữ ng h ọ c gi ả hàng đầ u v ề ch ữ Nôm và Truy ệ n Ki ề u, đ ã th ự c hi ệ n m ộ t
cu ộ c kh ả o c ứ u v ề phiên âm, kh ả o d ị và chú gi ả i. Tác ph ẩ m do Nhà xu ấ t b ả n V ă n h ọ c
và Trung tâm Nghiên c ứ u Qu ố c h ọ c xu ấ t b ả n n ă m 2004.
B ả n Ki ề u n ă m 1866 này b ị m ấ t 18 t ờ (36 trang), làm thi ế u đ i 864 câu (m ỗ i trang 24
câu) trong t ổ ng s ố 3254 câu. Để b ổ khuy ế t cho 36 trang b ị m ấ t, tác gi ả đ ã l ấ y 36
trang t ươ ng ứ ng t ừ b ả n Ki ề u kh ắ c in n ă m 1871 để độ c gi ả ti ệ n tham kh ả o.
2. Phiên b ả n n ă m 1870
Truy ệ n Ki ề u n ă m 1870 do Lâm No ạ Phu sao chép khi đ ang làm quan ở b ộ Công th ờ i
vua T ự Đứ c.
B ả n Ki ề u 1870 này v ố n đượ c l ư u gi ữ ở Sài Gòn, sau đượ c bán ở ch ợ sách và may
m ắ n đượ c m ộ t ng ườ i con trai c ủ a ông Đ àm Quang H ư ng mua l ạ i. T ừ b ả n photo do
ông Đ àm Quang H ư ng g ử i t ặ ng, ông Nguy ễ n Qu ả ng Tuân đ ã th ự c hi ệ n m ộ t cu ộ c
kh ả o c ứ u v ề phiên âm, kh ả o d ị và chú gi ả i. Tác ph ẩ m do Nhà xu ấ t b ả n V ă n h ọ c và
Trung tâm Nghiên c ứ u Qu ố c h ọ c xu ấ t b ả n n ă m 2003.
Phiên b ả n 1870 có 3260 câu, nhi ề u h ơ n 6 câu so v ớ i các phiên b ả n khác, c ụ th ể s ự
khác bi ệ t này nh ư sau:
- Thay n ộ i dung c ủ a 4 câu 531, 532, 533, 534 (có ở các b ả n 1866, 1871, 1872)
531 Đem tin thúc ph ụ t ừ đườ ng, 信 叔 父 辤堂
532 Bơ v ơ l ữ th ấ n tha h ươ ng đề hu ề . 巴 爲 旅 他 鄕 提 攜
533 Liêu D ươ ng cách tr ở s ơ n khê, 遼 陽 隔 阻 山 溪
534 Xuân đườ ng kíp g ọ i Sinh v ề h ộ tang. 椿 堂 急 噲生 䘮 b ằ ng 6 câu:
531 M ở xem th ủ bút nghiêm đườ ng, 䀡 手 筆 嚴 堂
532 Nh ắ n r ằ ng: “Thúc ph ụ xa đườ ng m ệ nh chung. 浪 叔 父 賒塘 命 終
532a Hãy còn ký táng Liêu Đ ông 唉 群 寄 塟遼 東
532b C ố h ươ ng kh ơ i di ễ n ngàn trùng s ơ n khê 故 鄕 演 重 山 溪
533 Rày đư a linh th ấ n v ề quê 迻 靈 襯 衛 圭
534 Th ế nào con c ũ ng ph ả i v ề h ộ tang.” 世 拱 沛 衛 護 䘮 - Thi ế u 2 câu 1217, 1218 (có ở các bản 1866, 1871, 1872, 1874, 1902)
1217 Gót đầ u vâng d ạ y m ấ y l ờ i, 頭 1218 D ườ ng chau nét nguy ệ t, d ườ ng phai v ẻ h ồ ng. 珠 月 派 紅
- Thay n ộ i dung c ủ a 2 câu 1827, 1828 (có ở các b ả n 1866, 1871, 1872)
1827 S ợ quen dám h ở ra l ờ i, 涓 敢 1828 Khôn ng ă n gi ọ t ng ọ c s ụ t sùi nh ỏ sa. 坤 垠 湥玉 湥洡㳶沙 bằ ng 4 câu:
1826a Th ươ ng ôi! M ả nh s ắ t vào lò 傷 喂鉄 爐
1826b B ấ y lâu nay bi ế t giày vò đế n đ âu? 閉 別 紆 典 兜
4
1827 N ỗ i lòng ch ẳ ng đ ánh mà đ au, 餒 拯 打 1828 Đ ang c ườ i nói b ỗ ng m ặ t r ầ u l ệ sa 當 唭呐俸 怞淚沙
- Thay n ộ i dung c ủ a 2 câu 1893, 1894 (có ở các b ả n 1866, 1871, 1872)
1893 Nh ữ ng e l ạ i lu ỵ đế n nàng, 仍 衣 吏 累 典 娘
1894 Đ ánh li ề u m ớ i s ẽ l ự a đườ ng h ỏ i tra. 打 料 買 仕 塘 查 b ằ ng 4 câu:
1893 Loanh quanh cua l ọ t bò sàng 扃
1894 S ợ i dây th ươ ng đ ó hai đ àng ch ư a xong 低 傷 妬 塘 渚 衝
1894a D ướ i th ề m, trên gh ế cùng trông 㙴 槣 拱 1894b M ộ t l ờ i ch ư a m ở hai dòng đ ã sa 渚 㐌沙
3. Phiên b ả n n ă m 1871
Truy ệ n Ki ề u n ă m 1871 là b ả n in kh ắ c g ỗ c ủ a Li ễ u V ă n Đườ ng, đờ i vua T ự Đứ c th ứ
24, g ồ m 3254 câu.
T ừ b ả n photo c ủ a Th ư vi ệ n Liên tr ườ ng Đạ i h ọ c ngôn ng ữ Ph ươ ng Đ ông ở Paris
(Bibiotthèque Interuniversitaire des Langues Orientales), ông Nguy ễ n Qu ả ng Tuân
đ ã th ự c hi ệ n m ộ t cu ộ c kh ả o c ứ u v ề phiên âm, kh ả o d ị và chú gi ả i. Tác ph ẩ m do Nhà
xu ấ t b ả n V ă n h ọ c và Trung tâm Nghiên c ứ u Qu ố c h ọ c xu ấ t b ả n n ă m 2002.
4. Phiên b ả n n ă m 1872
Truy ệ n Ki ề u n ă m 1872 là b ả n in kh ắ c g ỗ c ủ a Duy Minh Th ị d ướ i th ờ i vua T ự Đứ c.
Hi ệ n b ả n Ki ề u 1872 đượ c l ư u gi ữ m ộ t b ả n t ạ i Th ư vi ệ n Leiden, Hà Lan (Leiden
Library, Holland, index 5803-6) và m ộ t b ả n t ạ i th ư vi ệ n riêng c ủ a gia đ ình c ụ Hoàng
Xuân Hãn ở Paris. T ừ b ả n photo l ạ i b ả n đượ c l ư u gi ữ t ạ i th ư vi ệ n c ủ a gia đ ình c ụ
Hoàng Xuân Hãn, giáo s ư Nguy ễ n Tài C ẩ n, m ộ t h ọ c gi ả hàng đầ u v ề ch ữ Nôm, đ ã
th ự c hi ệ n m ộ t cu ộ c nghiên c ứ u v ề phiên âm, kh ả o d ị và chú gi ả i. Tác ph ẩ m đượ c Nhà
xu ấ t b ả n Đạ i h ọ c Qu ố c gia Hà N ộ i xu ấ t b ả n n ă m 2002.
Phiên b ả n 1872 có 3259 câu, nhi ề u h ơ n 5 câu so v ớ i các phiên b ả n khác:
1066a QU Ế TRONG TR Ă NG H Ạ NH TRÊN MÂY, 桂 杏 1066b CÁT H Ồ NG N Ỡ ĐỂ CHO ĐẦ Y Đ O Ạ HOA! 葛 洪 女 底 朱 苔 墮 花
1066c H Ự U NH Ấ T TH Ể VÂN: 又 一 体 云
1072a TI Ế C Đ I Ề U L Ầ M CH Ẳ NG BI Ế T TA 惜 調 啉庄 別 些
1072b V Ể CHÂU V Ớ T NG Ọ C D Ễ Đ À NH Ư CH Ơ I. 珠 玉 易 它 如 5
5. Phiên b ả n n ă m 1874
Truy ệ n ki ề u n ă m 1874 là phiên b ả n do T ă ng H ữ u Ứ ng chép tay d ướ i th ờ i vua T ự
Đứ c.
Phiên b ả n này do Quang H ư ng s ư u t ầ m đượ c t ạ i Hu ế . Ti ế n s ĩ Nguy ễ n Huy Hùng,
MD, TEXAS phiên âm thành phiên b ả n đ i ệ n t ử n ă m 2002.
Phiên b ả n 1874 có 3260 câu, nhi ề u h ơ n 6 câu so v ớ i các phiên b ả n khác, c ụ th ể s ự
khác bi ệ t này nh ư sau:
- Thay n ộ i dung c ủ a 4 câu 531, 532, 533, 534 (có ở các b ả n 1866, 1871, 1872)
531 Đ em tin thúc ph ụ t ừ đườ ng, 信 叔 父 辤堂
532 B ơ v ơ l ữ th ấ n tha h ươ ng đề hu ề . 巴 爲 旅 他 鄕 提 攜
533 Liêu D ươ ng cách tr ở s ơ n khê, 遼 陽 隔 阻 山 溪
534 Xuân đườ ng kíp g ọ i Sinh v ề h ộ tang. 椿 堂 急 噲生 䘮 b ằ ng 6 câu:
531 M ở xem th ủ bút nghiêm đườ ng 手 筆 嚴 棠
532 Nh ắ n r ằ ng thúc ph ụ xa đườ ng m ệ nh chung 浪 叔 父 賒唐 命 終
532a Hãy còn ký táng Liêu Đ ông 唉 群 寄 塟遼 東
532b C ố h ươ ng kh ơ i di ễ n ngàn trùng s ơ n khê 故 鄕 演 重 山 溪
533 Rày đư a linh t ẫ n v ề quê 迻 靈 殯 衛 圭
534 Th ế nào con c ũ ng ph ả i v ề h ộ tang 世 昆 拱 沛 衛 護 䘮 - Thay n ộ i dung c ủ a 2 câu 1827, 1828 (có ở các b ả n 1866, 1871, 1872)
1827 S ợ quen dám h ở ra l ờ i, 涓 敢 1828 Khôn ng ă n gi ọ t ng ọ c s ụ t sùi nh ỏ sa. 坤 垠 湥玉 湥洡㳶沙 bằ ng 4 câu:
1826a Th ươ ng ôi, m ả nh s ắ t vào lò 傷 喂鉄 爐
1826b B ấ y lâu nay bi ế t d ầ y vò đế n đ âu 閉 婁 別 鞋 圩典 兜
1827 N ỗ i lòng ch ẳ ng đ ánh mà đ au 挼 打 麻 1828 Đươ ng c ườ i nói b ỗ ng m ặ t r ầ u gi ọ t sa 當 唭呐俸 怞淚沙
- Thay n ộ i dung c ủ a 2 câu 1885, 1886 (có ở các b ả n 1866, 1871, 1872)
1885 S ớ m khuya h ầ u h ạ đ ài doanh, 候 下 萾 1886 Ti ể u th ư ch ạ m m ặ t, đ è tình h ỏ i tra. 小 姐 提 情 查 6 bằng 4 câu:
1885 S ớ m khuya h ầ u h ạ đ ài doanh 歛 侯 下 臺 營
1885a Nét s ầ u khôn c ưỡ ng l ệ tình khôn ng ă n 愁 坤 強 湥情 群 垠
1885b Ra vào thui th ủ i chi ế c thân 囉 退 退 隻 身
1886 Ti ể u th ư trông m ặ t xa g ầ n h ỏ i tra 小 姐 賒近 查
6. Phiên b ả n n ă m 1902
Truy ệ n Ki ề u n ă m 1902 là b ả n in kh ắ c g ỗ do Ki ề u Oánh M ậ u chú gi ả i d ướ i th ờ i vua
Thành Thái.
Phiên b ả n này do Nguy ễ n Th ế & Phan Anh D ũ ng s ư u t ầ m, kh ả o chú và ch ế b ả n Nôm
trên c ơ s ở m ộ t phông ch ữ t ự t ạ o ra.
B ả n in ch ữ Nôm đượ c Nhà giáo Ư u tú Nguy ễ n Đ ình Th ả ng hi ệ u đ ính. Tác ph ẩ m
đượ c Nhà xu ấ t b ả n Thu ậ n Hoá xu ấ t b ả n n ă m 2004.
Phiên b ả n 1902 có 3256 câu, nhi ề u h ơ n 2 câu so v ớ i các các phiên b ả n khác, c ụ th ể
nh ư sau:
- Thay n ộ i dung c ủ a 4 câu 531, 532, 533, 534 (có ở các b ả n 1866, 1871, 1872)
531 Đ em tin thúc ph ụ t ừ đườ ng, 信 叔 父 辞 堂
532 B ơ v ơ l ữ th ấ n tha h ươ ng đề hu ề . 巴 爲 旅 他 鄕 提 携
533 Liêu D ươ ng cách tr ở s ơ n khê, 遼 陽 隔 阻 山 溪
534 Xuân đườ ng kíp g ọ i sinh v ề h ộ tang. 椿 堂 急 哙生 䘮 b ằ ng 6 câu:
531 M ở xem th ủ bút nghiêm đườ ng 䀡 手 筆 嚴 堂
532 Nh ắ n r ằ ng thúc ph ụ xa đườ ng m ệ nh chung 浪 叔 父 賒塘 命 終
532a Hãy còn ký táng Liêu Đ ông 唉 群 寄 葬 遼 東
532b C ố h ươ ng kh ơ i di ễ n ngàn trùng s ơ n khê 故 鄕 演 重 山 溪
533 Rày đư a linh s ấ n v ề quê 迻 灵 櫬 圭
534 Th ế nào con c ũ ng ph ả i v ề h ộ tang 世 拱 沛 護 喪
PHÂN TÍCH NGUYÊN B Ả N
Rút trích ra b ả ng t ầ n s ố xu ấ t hi ệ n c ủ a t ấ t c ả các ch ữ Nôm có m ặ t trong 1 phiên b ả n,
ho ặ c trong t ấ t c ả các phiên b ả n.
7
Rút trích ra b ả ng t ầ n s ố xu ấ t hi ệ n c ủ a t ấ t c ả các ch ữ Qu ố c ng ữ có m ặ t trong 1 phiên
b ả n, ho ặ c trong t ấ t c ả các phiên b ả n.
So sánh t ừ ng dòng, ch ỉ ra s ố dòng gi ố ng nhau ho ặ c khác nhau (c ả v ề ch ữ Nôm và
ch ữ Qu ố c ng ữ ) gi ữ a các phiên b ả n.
8
a. Gi ố ng nhau v ề ch ữ Nôm:
b. Gi ố ng nhau v ề ch ữ Qu ố c Ng ữ :
c. Khác nhau v ề ch ữ Nôm:
9
d. Khác nhau v ề ch ữ Qu ố c ng ữ :
Xem xét m ộ t ch ữ và toàn b ộ ng ữ c ả nh c ủ a nó trong 1 phiên b ả n ho ặ c trong t ấ t c ả các
phiên b ả n.
So sánh v ị trí c ủ a t ừ ng ch ữ trong t ừ ng dòng c ụ th ể c ủ a t ấ t c ả các phiên b ả n. Nhìn vào
k ế t qu ả , chúng ta có th ể th ấ y ch ữ gì (c ả Nôm và Qu ố c ng ữ ) đượ c s ử d ụ ng t ạ i m ộ t v ị
trí nh ấ t đị nh c ủ a câu th ơ trong t ấ t c ả các phiên b ả n.
10
Ch ỉ ra s ự xu ấ t hi ệ n c ủ a nh ữ ng ch ữ đượ c xem là k ị huý theo đị nh l ệ kiêng huý d ự a
vào danh sách đượ c l ậ p s ẵ n.
Ví d ụ , d ự a vào Nh ữ ng đị nh l ệ và Danh sách ch ữ kiêng huý th ờ i T ự Đứ c ( Tham kh ả o:
Ngô Đứ c Th ọ ; Ch ữ huý Vi ệ t Nam qua các tri ề u đạ i. Nxb V ă n Hoá; 1997)
1 Kim 녴
2 Hoàng 潢
3 Nguyên 源
4 Thái 놞
5 T ầ n 瀕
6 C ầ n 勤
7 lan 灡
8 Ng ạ n 彦
9 Chu 녶
10 Tùng 松
11 Th ụ 澍
12 V ượ ng 王
13 Khoát 濶
14 Hi ể u 曉
15 Thu ầ n 淳
16 Hân 녷
17 C ố n 㫻
18 C ụ 노
19 Noãn 暖
20 Ánh 暎
21 Ch ủ ng 種
22 Ki ể u 놝
23 Đả m 膽
24 Tuy ề n 녹
25 Dung 놚
26 Miên 綿
27 Tông 宗
28 Giai 佳
29 An 安
30 Viên 園
31 Đ ôi 堆
32 L ĩ nh 領
33 Đặ c 特
34 Quy ề n 權
35 Th ư 書
36 Dung 容
37 Tr ừ 除
38 Ki ế n 놛
39 Hoàn 環
40 lan 蘭
41 Đ ang 놜
42 Kính 敬
43 Th ậ t 實
44 Hoa 華
45 C ầ u 球
46 H ạ o 浩
47 H ằ ng 恒
48 Thì 時
49 H ồ ng 洪
50 Nh ậ m 任
Chúng ta có th ể tìm ra đượ c nh ữ ng h ợ p tr ườ ng kh ắ c (vi ế t) khác bi ệ t. Xin đơ n c ử 2 ch ữ 華
hoa và 時 Thì:
11
Nôm Qu ố c ng ữ 1866 1870 1871 1872 1874 1902
華 hoa 0 (1) * 0 (3),
匕 (1)
0 녱 (1)
時 thì 0 (54) 辰 (1),
(1)
(1)
时 (5)
(2)
0
Ví d ụ :
1870 : 秋 薄 命 才 Nghìn thu b ạ c m ệ nh m ộ t đờ i tài hoa (câu 416)
朱 渃水 潮 沚 Thì cho ng ọ n n ượ c thu ỷ tri ề u ch ả y xuôi (câu 3082)
1872: 再 世 相 逢 Thì rày tái th ế t ươ ng phùng (câu 3039)
秋 溥 才 Nghìn thu b ạ c m ệ nh m ộ t đờ i tài hoa (câu 416)
1902 : 浪 녱 嶽 浪 歸 雲 M ộ t r ằ ng Hoa Nh ạ c m ộ t r ằ ng Quy Vân (câu 478)
情 情 牢 M ộ t tình thì ch ớ hai tình thì sao (câu 860)
Tìm ra nh ữ ng tr ườ ng h ợ p đượ c thay b ằ ng 1 ch ữ khác v ớ i âm đọ c khác. Xin đơ n c ử ch ữ 任
(Nh ậ m)
Nôm Qu ố c ng ữ 1866 1870 1871 1872 1874 1902
任 nh ậ m 0 宰 (1)
調 (2)
0 0 0 0
Ví d ụ
1870 :
外 宰 臨 淄 Vâng ra ngo ạ i t ể Lâm Tri (câu 2873)
金 改 調 南 平 Kim nay c ả i đ i ệ u Nam Bình (câu 2949)
払 王 拱 改 調 城 淮 陽 Chàng V ươ ng c ũ ng c ả i đ i ệ u thành Duy D ươ ng (câu 2950)
Ch ỉ ra ch ữ thay th ế ch ữ l ặ p l ạ i ngay sau m ộ t ch ữ b ấ t kì theo d ạ ng láy ho ặ c không
theo d ạ ng láy (l ặ p l ạ i ng ẫ u nhiên) ở 3 phiên b ả n 1866, 1871, 1872.
o Phiên b ả n 1866 dùng “ ” để thay th ế ch ữ l ặ p l ạ i:
1815 皮 外 噠呐唭 B ề ngoài th ơ n th ớ t nói c ườ i
900 湄 退 圭 身 N ắ ng m ư a thui th ủ i quê ng ườ i m ộ t thân
1189 房 仍 湥洡 Bu ồ ng riêng riêng nh ữ ng s ụ t sùi
910 審 Góc tr ờ i th ă m th ẳ m ngày ngày đă m đă m
o Phiên b ả n 1871 dùng ch ữ “ ” và ch ữ “ 匕 ” để thay th ế ch ữ l ặ p l ạ i:
* S ố l ầ n xu ấ t hi ệ n.
12
241 軒 斜 擱 䏾征 Hiên tà gác bóng chênh chênh ,
242 浽 鄭 没 命 N ỗ i riêng riêng tr ạ nh t ấ c riêng m ộ t mình.
723 㛪 匕 固 C ậ y em, em có ch ị u l ờ i,
744 囂 匕 時 咍姉 Th ấ y hiu hiu gió thì hay ch ị v ề .
o Phiên b ả n 1872 dùng ch ữ “ ” và ch ữ “ 匕 ” để thay th ế ch ữ l ặ p l ạ i:
2159 吕 自 落 L ỡ t ừ l ạ c b ướ c b ướ c ra,
2248 㐌 昆 方 Đ ã mòn con m ắ t ph ươ ng tr ờ i đă m đă m .
449 暈 匕 V ầ ng tr ă ng V Ặ C v ặ c gi ữ a tr ờ i,
450 丁 寧 双 匕 Đ inh ninh hai M Ặ T m ộ t l ờ i song song.
618 身 群 渚 惜 匕 之 旦 綠 Thân còn CH Ả ti ế c ti ế c gì đế n duyên!
Ngo ạ i l ệ là trong c ả 3 phiên b ả n, ở m ộ t s ố câu có ch ữ l ặ p l ạ i nh ư ng v ẫ n không dùng ch ữ
thay th ế :
(1886) 121 泑 泑 覩 祿 拸核 Ào ào đổ l ộ c ĐƯ A cây,
124 曾 印 停 停 D ấ u giày t ừ ng b ướ c RÊU IN rành rành .
3236 天 年 弋 弋 官 堦各 吝 THIÊN NIÊN d ằ ng d ặ c quan giai l ầ n l ầ n
(1871) 121 泑 泑 覩 祿 拸核 Ào ào đổ l ộ c ĐƯ A cây,
124 曾 印 停 停 D ấ u giày t ừ ng b ướ c RÊU IN rành rành .
3236 千 年 弋 弋 官 堦吝 THIÊN NIÊN d ằ ng d ặ c quan giai l ầ n l ầ n
(1872) 229 淡 仙 NGÀY ngày ch ơ i m ả Đạ m Tiên
1617 爫 朱 朱 朱 迷 "Làm cho cho m ệ t cho mê,
2047 面 献 冷 冷 Rày vâng di ệ n hi ế n rành rành ,
S Ự C Ả I THI Ệ N TRONG T ƯƠ NG LAI
Trên c ơ s ở l ắ ng nghe nh ữ ng ý ki ế n t ừ phía các nhà nghiên c ứ u, b ổ sung thêm nh ữ ng
yêu c ầ u, cách th ứ c phân tích nguyên b ả n nào c ầ n thi ế t cho quá trình nghiên c ứ u v ă n
bản Truyệ n Ki ề u.
Ch ỉ ra 1 âm qu ố c ng ữ đượ c dùng để phiên cho bao nhiêu ch ữ Nôm trong t ấ t c ả các
phiên b ả n.
Chúng tôi hi vọ ng, v ớ i các ứ ng d ụ ng b ổ sung này có th ể đ em l ạ i cho các nhà Ki ề u h ọ c
m ộ t h ứ ng thú m ớ i trong vi ệ c nghiên c ứ u c ủ a mình .
Hội Bảo tồn Di sả n chữ Nôm
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét