MỘT VÀI NHẬN XÉT TRONG VIỆC PHIÊN ÂM TRUYỆN KIỀU
Nguyễn Vinh Quang
Như mọi ng ười đã biế t , nguyên tác ch ữ nôm Truy ệ n Ki ề u nay v ẫ n ch ư a tìm th ấ y , ch ỉ có kho ả ng trên 40 dị bản Truyện Kiều chữ nôm kh ắ c in hoặc chép tay đượ c bi ế t đế n . Trong việc tìm hiểu Truy ệ n Ki ề u ở m ặ t phiên âm , đ ã có nhi ề u nhà nghiên c ứ u nêu lên nh ữ ng s ự không chính xác trong vi ệ c phiên âm các b ả n nôm Truy ệ n Ki ề u . Nh ư ng Truy ệ n Ki ề u l ạ i dài t ớ i h ơ n 3 ngàn câu , tùy theo các b ả n nôm , do đ ó xuyên xu ố t h ơ n 3 ngàn câu còn có nhi ề u ch ỗ tr ướ c đ ây phiên âm ch ư a ch ỉ nh , ch ư a đượ c đề c ậ p đế n .
Bài viết này có mục đích tiếp tay với những ngườ i đi trước trong việc đọc lại nôm Truyện Kiều với lòng mong mỏi trong tương lai chúng ta sẽ có những bản phiên âm Truyện Kiều chính xác hơn.
1 - NGHĨ / NGHỈ - CHỮ / TRỰ
Đ o ạ n th ơ miêu t ả v ề gia c ả nh c ủ a V ươ ng viên ngo ạ i t ừ câu 11 đế n câu 16 th ườ ng
đượ c đọ c nh ư sau :
11-Có nhà viên ngo ạ i h ọ V ươ ng,
12-Gia t ư ngh ĩ c ũ ng th ườ ng th ườ ng b ậ c trung
13-M ộ t trai con th ứ r ố t lòng ,
14-V ươ ng Quan là ch ữ n ố i dòng nho gia.
15-Ð ầ u lòng hai ả t ố nga,
16-Thúy Ki ề u là ch ị em là Thúy Vân
Sáu câu này t ươ ng ứ ng v ớ i nh ữ ng câu trong nguyên tác Kim Vân Ki ề u Truy ệ n
c ủ a Thanh Tâm Tài Nhân nh ư sau :
“ H ữ u nh ấ t V ươ ng viên ngo ạ i… gia k ế b ấ t phong … Sinh t ử V ươ ng Quan , h ọ c
t ậ p nho nghi ệ p . Tr ưở ng n ữ Thúy Ki ề u , th ứ n ữ Thúy Vân . ”
V ấ n đề n ằ m ở ti ế ng NGH Ĩ ( ch ữ th ứ ba ) c ủ a câu 12 và ti ế ng CH Ữ (ch ữ th ứ b ố n )
c ủ a câu 14 .
Lí do nhi ề u ng ườ i đọ c ch ữ th ứ ba c ủ a câu 12 là NGH Ĩ v ớ i cái ngh ĩ a “ cho là , ướ c
ch ừ ng ” mà không đọ c là NGH Ỉ v ớ i cái ngh ĩ a “ h ắ n , va , nó ”, theo ông Nguy ễ n Qu ả ng
Tuân , NGH Ỉ “ có ng ụ ý khinh r ẻ nên không thích h ợ p ở đ ây để ch ỉ Viên ngo ạ i ”.(1)
Giáo s ư Ðinh Gia Khánh ( Đ GK ) c ũ ng b ả o r ằ ng t ừ NGH Ỉ (=h ắ n ta) ch ỉ dùng
trong tr ườ ng h ợ p thân m ậ t , su ồ ng sã mà thôi thì không l ẽ Nguy ễ n Du đươ ng trang tr ọ ng
miêu t ả gia c ả nh nàng Ki ề u l ạ i dùng để g ọ i V ươ ng ông . ÐGK c ũ ng cho r ằ ng cách hi ể u t ừ
NGH Ĩ là ‘ ướ c ch ừ ng nh ư , t ưở ng nh ư , k ể ra , có l ẽ ” thì ch ư a ổ n l ắ m vì ở đ ây Nguy ễ n Du
đươ ng miêu t ả theo th ể cách kh ẳ ng đị nh thì không l ẽ ông l ạ i còn ứ c đ oán và nói m ậ p m ờ
r ằ ng ướ c ch ừ ng nh ư gia t ư c ủ a nhà h ọ V ươ ng c ũ ng th ườ ng th ườ ng b ậ c trung . T ừ đ ó ông
đề ngh ị nên hi ể u t ừ NGH Ĩ v ớ i cái ngh ĩ a “ v ố n , v ố n là ” (2)
Ý ki ế n v ề ch ữ th ứ ba c ủ a câu 12 nh ư đ ã d ẫ n trên , theo tôi ch ư a đủ s ứ c thuy ế t
ph ụ c . Ch ữ này ngo ạ i tr ừ b ả n nôm KOM vi ế t là 𠉝 thì ph ả i đọ c nôm là NGH Ỉ , các b ả n
còn l ạ i đề u vi ế t là 擬 , 𢪀 thì có th ể đọ c là NGH Ỉ hay NGH Ĩ c ũ ng đượ c .
C ă n c ứ vào cu ố n Dictionarium Annamiticum Lusitanum Latinum c ủ a A. de
Rhodes in n ă m 1651 , t ừ NGH Ỉ v ớ i ngh ĩ a “ ng ườ i ấ y ” là ki ể u nói r ấ t l ị ch s ự . H ơ n n ữ a ,
so v ớ i nguyên tác Kim Vân Ki ề u Truy ệ n , câu “ gia k ế b ấ t phong ” hi ể n nhiên là câu
kh ẳ ng đị nh v ề gia t ư c ủ a V ươ ng viên ngo ạ i , cho nên tôi ngh ĩ đọ c là NGH Ỉ h ợ p lí h ơ n là
NGH Ĩ .
Ch ữ th ứ t ư c ủ a câu 14 , ch ữ CH Ữ . Trong sách Truy ệ n Ki ề u Chú Gi ả i c ủ a Vân
H ạ c Lê V ă n Hoè có đ o ạ n chú gi ả i nh ư sau :
“ V ươ ng Quan là ch ữ ngh ĩ a là tên t ự là V ươ ng Quan .
Ch ữ là T ự 字 . T ự là tên t ự . Bên Tàu ngày x ư a con trai t ừ lúc m ớ i sinh ra đế n
n ă m 19 tu ổ i ch ỉ có tên t ụ c t ứ c tên g ọ i tr ẻ con trong nhà . T ừ n ă m 20 tu ổ i tr ở đ i , b ấ y gi ờ
con trai m ớ i b ắ t đầ u độ i m ũ , sau khi làm l ễ Gia quan và t ừ b ấ y gi ờ m ớ i có tên T ự , t ứ c là
tên ng ườ i l ớ n .
- Ti ế ng Ch ữ t ứ c T ự ph ả i gi ả i nh ư v ậ y thì m ớ i có ngh ĩ a . Nh ư ng ở đ ây , V ươ ng
Quan là em Thúy Ki ề u , Thúy Vân . Mà hai ch ị m ớ i s ấ p s ỉ t ớ i tu ầ n C ậ p Kê , t ứ c độ 14 ,
15 tu ổ i . V ậ y V ươ ng Quan theo l ẽ ch ư a th ể có tên T ự , vì tu ổ i ch ư a đế n hai m ươ i .
Ð ờ i Minh , t ụ c đặ t tên T ự không theo đ úng c ổ l ệ ch ă ng ?
Hay là c ụ Nguy ễ n Du đ ã dùng l ầ m ch ữ ?
Hay là ti ế ng ch ữ ở đ ây tác gi ả không đị nh dùng để nói tên t ự ? ( N ế u th ế thì dùng
ép không hay ) .” (3)
Ý ki ế n c ủ a c ụ Lê V ă n Hoè đ ã làm cho nh ữ ng nhà chú gi ả i Truy ệ n Ki ề u v ề sau
khá lúng túng . Ch ẳ ng h ạ n nh ư trong sách T ừ Ði ể n Truy ệ n Ki ề u c ủ a Ðào Duy Anh, c ụ
đ ã gi ả i thích :
“ CH Ữ : có ngh ĩ a là tên ( không ph ả i là tên t ự hay bi ể u t ự ) ” .
Theo tôi , cách gi ả i thích này không ch ỉ nh , r ấ t lúng túng . B ở i vì c ũ ng chính
Đ DA trong sách Gi ả n Y ế u Hán Vi ệ t T ừ Đ i ể n đ ã gi ả i thích “ T Ự 字 Ch ữ - Tên ch ữ c ủ a
ng ườ i ” . Theo nguyên truy ệ n , V ươ ng Quan có tên t ự là H ả i V ọ ng .
Th ậ t ra c ụ N.D. đ ã không dùng l ầ m ch ữ nh ư ng ườ i ta t ưở ng , theo tôi , ch ỉ vì các
nhà phiên âm đ ã b ỏ sót âm đọ c khác c ủ a ch ữ Nôm ghi âm .
Cách vi ế t ch ữ CH Ữ c ủ a 9 b ả n nôm xuyên su ố t 3254 câu th ơ Ki ề u nh ư sau:
s ố câu
LV Đ -
1866
LNP-
1870
LV Đ -
1871
DMT-
1872
TH Ư -
1874
KOM-
1902
QV Đ -
1906
QV Đ -
1925
PV Đ -
1939
2 𡦂 𡦂 𡨸 𡦂 字 𡨸 𡦂 𡦂
14 𡦂 𡦂 𡨸 𡦂 字 𡨸 𡦂 𡦂
281 𡦂 𡦂 字 𡦂
452 𡦂 𡦂 字 𡨸 𡦂
506 𡦂 𡦂 字 𡨸 𡦂
555 𡦂 𡦂 字 𡨸 𡦂
1088 𡦂 𡦂 字 𡨸 𡦂 𡦂
1210 𡦂 𡦂 字 𡨸 𡦂
1253 𡦂 𡦂 字 𡨸 𡦂 𡦂
1271 𡦂 𡦂 字 𡦂 𡦂
1477 𡦂 𡦂 字 𡨸 𡦂
1570 𡦂 𡦂 字 𡦂
1786 𡦂 𡦂 字 𡨸 𡨸
1954 𡦂 𡦂 字 𡨸 𡨸 𡦂
2036 𡦂 字 𡦂
2119 𡦂 𡦂 字 𡨸 𡦂 𡦂
2217 𡦂 𡦂 字 𡨸
2288 𡦂 𡦂 字 𡨸 𡦂 𡦂
2329 𡦂 𡦂 字 𡨸 𡦂 𡦂
2661 𡦂 𡦂 字 𡨸 𡦂
2843 𡦂 𡦂 字 𡨸 𡨸 𡦂
2882 𡦂 𡦂 字 𡦂
2975 𡦂 𡦂 字 𡨸 𡦂 𡦂
3095 𡦂 字 𡨸 𡦂 𡦂
3116 𡨸 𡦂 𡨸 𡦂 字 𡨸 𡨸 𡦂 𡦂
3161 𡨸 𡦂 𡨸 𡦂 字 𡨸 𡨸
3246 𡦂 𡦂 字 𡦂 𡦂
3248 𡦂 𡦂 字 𡦂 𡦂
3252 𡦂 𡦂 字 𡦂 𡦂
Theo cách vi ế t ch ữ CH Ữ c ủ a 9 b ả n Nôm d ẫ n trên , tóm g ọ n ch ỉ ở trong các d ạ ng
ch ữ (t ự +th ủ ) , (th ủ +t ự ) , 字 (t ự ) 𡦂 (t ự +t ự ) 𡨸 (tr ữ +t ự ) , (t ự +tr ữ ) . Các ch ữ
dùng làm thành t ố bi ể u âm 字 , 宁 có th ể đọ c Nôm là TR Ự . TR Ự ngoài ngh ĩ a là ti ề n
còn có m ộ t ngh ĩ a n ữ a là “ đứ a , th ằ ng ” v ẫ n còn đượ c ng ườ i Hu ế x ử d ụ ng .
Nguyên tác Kim Vân Ki ề u Truy ệ n ch ỉ nói “ Sinh t ử V ươ ng Quan , h ọ c t ậ p nho
nghi ệ p ” , không h ề đề c ậ p gì đế n “T Ự = tên ch ữ ” gì c ả . Do đ ó c ụ Nguy ễ n Du m ớ i di ễ n
Nôm là : “V ươ ng Quan là tr ự n ố i dòng nho gia .” v ớ i ngh ĩ a : V ươ ng Quan là đứ a theo đ òi
nghi ệ p nho .
M ộ t ch ứ ng c ớ khác c ủ ng c ố cho cách đọ c Nôm TR Ự , đ ó là : Nguy ễ n Du đ ã dùng
ti ế ng Ả trong câu : “ Ð ầ u lòng hai ả t ố nga ” . Ðã có ti ế ng Ả thì đ i ề u h ợ p lí là ph ả i có
ti ế ng TR Ự , ti ế ng NGH Ỉ trong phong cách dùng t ừ c ủ a Nguy ễ n Du .
T ừ nh ữ ng đ i ề u d ẫ n trên , câu s ố 12 theo tôi nên đọ c là “ Gia t ư ngh ỉ c ũ ng th ườ ng
th ườ ng b ậ c trung” và câu s ố 14 nên đọ c l à “V ươ ng Quan là tr ự n ố i dòng nho gia” để
tránh cho Nguy ễ n Du cái l ỗ i dùng l ầ m ch ữ .
2 - C Ặ P – NÍP – TRÁP .
Trong truy ệ n Ki ề u , câu 278 , t ừ tr ướ c đế n nay đề u đượ c các nhà phiên âm đọ c là
“ Túi đ àn c ặ p sách đề hu ề d ọ n sang ” . V ấ n đề n ằ m ở ch ữ th ứ ba , ch ữ “ c ặ p ” .
Để tránh ng ộ nh ậ n v ề ti ế ng “ c ặ p sách ” nghe có v ẻ tân th ờ i , c ụ T ả n Đ à đ ã ph ả i
c ấ t công gi ả i thích nh ư sau :
“ Đ ây là cái c ặ p ch ứ a sách c ủ a h ọ c trò th ủ a x ư a , hình làm nh ư cái quang đ èn d ầ u
h ộ t c ủ a nhà quê , ở d ướ i có m ộ t cái đế g ỗ , m ộ t phi ế n khá r ộ ng , hai bên có phi ế n g ỗ ho ặ c
tre đứ ng d ự ng đố i nhau , ở trên có cái c ắ ng ngang n ữ a , nh ư th ế r ồ i x ế p sách vào gi ữ a , ở
đ âu th ờ i treo lên m ộ t ch ỗ , đ i th ờ i mang xách d ọ n đ i. E r ằ ng ng ườ i không để ý mà nh ậ n
l ầ m v ớ i cái c ặ p sách b ằ ng da c ủ a h ọ c trò hi ệ n th ờ i , th ờ i sai ngh ĩ a , mà đ i v ớ i ch ữ đề hu ề
không đắ t, cho nên đ ây chú t ườ ng. ” . (4)
C ụ Vân H ạ c c ũ ng cùng m ộ t ý nh ư th ế nh ư ng l ạ i mô t ả cái c ặ p sách nh ư sau :
“ C ặ p sách - không ph ả i nh ư c ặ p sách b ằ ng da bây gi ờ . C ặ p sách x ư a làm b ằ ng
g ỗ , d ướ i có đế g ỗ , hai bên có hai thanh g ỗ dài đ óng d ự ng lên nh ư cái c ặ p gánh m ạ ở nhà
quê . Sách để ở đế , có hai thanh g ỗ hai bên ép l ạ i cho kh ỏ i r ơ i . Trên cùng có m ộ t thanh
g ỗ ngang n ố i đầ u hai thanh g ỗ bên thành v ớ i nhau , ng ườ i ta lùa đ òn gánh d ướ i thanh g ỗ
ngang đ ó mà gánh c ặ p sách .” . (5)
Trong sách T ừ Đ i ể n Truy ệ n Ki ề u , c ụ Đ ào Duy Anh l ạ i nói :
“ C ặ p sách : Cái khung g ồ m hai thanh đứ ng để k ẹ p ch ồ ng sách ở gi ữ a mà treo
lên hay mang đ i cho ti ệ n . ” .
Vi ệ t Nam T ự Đ i ể n - H ộ i Khai Trí Ti ế n Đứ c Kh ở i Th ả o , ở m ụ c t ừ C Ặ P
SÁCH đ ã ghi nh ư sau :
“Mi ế ng g ỗ vuông đ óng hai cái quai g ỗ để treo sách lên : Túi đ àn c ặ p sách đề
hu ề d ọ n sang (K) . Ngh ĩ a n ữ a là cái c ặ p để đự ng sách v ở .”
Trong nh ữ ng cu ố n truy ệ n b ằ ng ch ữ Qu ố c ng ữ , có đề c ậ p đế n vi ệ c h ọ c hành ,
thi c ử c ủ a h ọ c trò th ờ i ch ữ Hán còn th ị nh hành , ch ẳ ng h ạ n nh ư các cu ố n L ề u Chõng c ủ a
Ngô T ấ t T ố , Bút Nghiên c ủ a Chu Thiên …ti ế ng “ c ặ p sách ” để ch ỉ món đồ đự ng sách
v ở không h ề th ấ y nh ắ c đế n mà ch ỉ th ấ y nói đế n “ tráp sách , hòm sách ” .
H ơ n n ữ a , s ự mô t ả c ủ a các c ụ T ả n Đ à , Vân H ạ c , Đ ào Duy Anh và Vi ệ t Nam
T ự Đ i ể n c ũ ng không th ố ng nh ấ t v ớ i nhau v ề cái c ặ p sách .
Tra trong các cu ố n t ự v ị x ư a c ủ a Taberd , Génibrel , Bonet , P. C ủ a , không h ề
có ti ế ng C Ặ P v ớ i cái ngh ĩ a là đồ đự ng sách v ở , có th ể qu ả y , gánh đượ c . Ch ỉ có ti ế ng
NÍP , TRÁP là có liên h ệ đế n sách v ở mà thôi .
Để làm sáng t ỏ v ấ n đề , vi ệ c xét l ạ i m ặ t ch ữ nôm ch ữ th ứ 3 c ủ a câu 278 là đ i ề u
c ầ n thi ế t . Các b ả n Ki ề u ch ữ nôm mà tôi có đ ã ghi nh ư sau :
B ả n
nôm
LV Đ -
1866
LNP-
1870
LV Đ -
1871
DMT-
1872
TH Ư -
1874
KOM-
1902
QV Đ -
1925
PV Đ -
1939
Câu
278 扱 笈 极 扱 笈 极 扱 极
Trong 8 b ả n ch ữ nôm này , ch ữ th ứ 3 đượ c ghi âm b ằ ng 3 ch ữ Hán khác nhau .
C ă n c ứ vào T ừ H ả i , Khang Hi t ự đ i ể n , các ch ữ này có âm Hán Vi ệ t nh ư sau : 扱 : Tráp ,
H ấ p - 极 : C ấ p - 笈 : C ấ p ,Tráp . Trong ti ế ng Qu ả ng Ðông 3 ch ữ này đề u đượ c phát âm
là / KAP1 / .
Ch ữ 笈 C Ấ P ở b ả n LNP , P.C ủ a đọ c là NÍP và gi ả i thích : R ươ ng tre , đồ đự ng
sách v ở , và cho là ti ế ng Hán . Ông cho hai thí d ụ để minh h ọ a :
- Chí thà níp độ i b ầ u mang .
Tôi ngh ĩ P.C ủ a đ ã l ầ m khi b ả o r ằ ng NÍP là ti ế ng Hán . NÍP là âm Nôm c ủ a ch ữ
C Ấ P . Câu mà P.C ủ a đọ c là “Ph ụ níp tùng s ư ” ph ả i đọ c là “ Ph ụ c ấ p tùng s ư ” , vì đ ây là
câu Hán v ă n .
Trong T ừ Ði ể n Vi ệ t Hán , t ừ NÍP đượ c gi ả i thích ra Hán v ă n là : 笈 , 箱 (c ậ p ,
s ươ ng )
C ũ ng c ầ n nói thêm là t ừ NÍP còn th ấ y ở câu 2650 : “Ðeo ( Treo ) b ầ u qu ả y níp
r ộ ng đ ườ ng vân du ” .
H ầ u h ế t các nhà phiên âm đề u đọ c là NÍP , ngo ạ i tr ừ T ả n Ðà đọ c là CHÁP và Vân
H ạ c đọ c là Tráp . Vân H ạ c không gi ả i thích ch ữ TRÁP nh ữ ng T ả n Ðà có chú thích r ằ ng :
“ Ch ữ cháp , nhi ề u b ả n để là níp , t ứ c ngh ĩ a là cái cháp , v ậ y để luôn ch ữ cháp cho thu ậ n
ti ệ n . ” (6)
Chúng ta không bi ế t T ả n Ðà đ ã dùng nh ữ ng b ả n nôm nào để biên t ậ p cu ố n “
V ươ ng Thúy Ki ề u Chú Gi ả i Tân Truy ệ n ” , ch ữ CHÁP c ủ a c ụ th ậ t ra là TRÁP , vì c ụ là
ng ườ i B ắ c nên có l ẫ n l ộ n gi ữ a ph ụ âm đầ u / tr / và / ch / . C ă n c ứ vào 8 b ả n nôm Ki ề u ,
ch ữ th ứ 4 , câu 2650 đượ c ghi l ạ i nh ư sau :
B ả n
nôm
LNP-
1870
LV Đ -
1871
DMT-
1872
TH Ư -
1874
KOM-
1902
QV Đ -
1906
QV Đ -
1925
PV Đ -
1939
Câu
2650 欇
摄 笈 篋
Hai ch ữ 欇 , 摄 này , âm H-V đề u là NHI Ế P đọ c nôm là NÍP .
Hai ch ữ C Ấ P 笈 và KI Ế P ( KHI Ế P ) 篋 này c ũ ng th ấ y trong sách Tân Biên
Truy ề n Kì M ạ n L ụ c ở các câu sau :
士子毛子編負笈京師 s ĩ t ử Mao T ử Biên ph ụ c ấ p kinh s ư . ( Kim Hoa Thi
Tho ạ i Kí - t ờ 40b )
士之負笈來長安者 s ĩ chi ph ụ c ấ p lai Tràng An gi ả . (Tây Viên Kì Ng ộ Kí -
t ờ 81a ) .
Nguy ễ n Th ế Nghi đ ã d ị ch ra ch ữ nôm các câu này theo th ứ t ự là :
學 路 羅 𤽗 毛 子 編 篋 囉 几 𢄂 (t ờ 40b )
几學 路 蒸 篋 吏 几 𢄂 意 ( t ờ 81a )
Hoàng Th ị H ồ ng C ẩ m đ ã đọ c nôm hai câu này là :
“ H ọ c trò là ng ươ i Mao T ử Biên mang níp ra k ẻ ch ợ ”.
“ K ẻ h ọ c trò ch ư ng mang níp l ạ i k ẻ ch ợ ấ y ” .
Nguy ễ n Quang H ồ ng l ạ i đọ c là
“ H ọ c trò là ng ươ i Mao T ử Biên mang tráp ra K ẻ Ch ợ ”.
“ K ẻ h ọ c trò ch ư ng mang níp l ạ i k ẻ ch ợ ấ y ” .
Ở t ờ 81a Tây Viên Kì Ng ộ Kí còn có chú âm cho ch ữ 笈 là 笈 音及書箱也
C ậ p âm C ậ p th ư s ươ ng dã ( c ậ p âm c ậ p , r ươ ng sách )
Ch ữ 篋 này ,Thi ề u Ch ử u đọ c là KHI Ế P và c ắ t ngh ĩ a là “Cái tráp, cái hòm nh ỏ ” .
Lê Ng ọ c Tr ụ đọ c là Khi ế p ( kh ổ hi ệ p thi ế t ) , còn đọ c C Ấ P = cái tráp .
Theo tôi , trong Truy ệ n Ki ề u , ch ữ th ứ 3 , câu 278 và ch ữ th ứ 4 , câu 2650 vì là
ch ữ nôm , do đ ó nên đọ c là NÍP thay vì đọ c là C Ặ P và ch ữ th ứ 4 , câu 2650 c ũ ng đọ c NÍP
thay vì CHÁP , TRÁP nh ư T ả n Ðà và Vân H ạ c .
Còn ch ữ KHI Ế P trong TKML là ch ữ nôm , âm nôm c ủ a nó là NÍP ch ứ không ph ả i
là TRÁP , b ở i vì b ả n thân c ủ a ch ữ C Ấ P còn có âm là TRÁP . Nh ư v ậ y TRÁP là âm H-V
ch ứ không ph ả i âm nôm nh ư Lê Ng ọ c Tr ụ , P.C ủ a đ ã ghi trong sách c ủ a h ọ .
Hi ệ n t ượ ng dùng ch ữ có ph ụ âm đầ u / k / H-V để ghi ph ụ âm đầ u / n / Nôm không
ph ả i là không th ấ y . Câu 1335 trong Truy ệ n Ki ề u : “Bình khang n ấ n ná b ấ y lâu” , và câu
2945 “Nh ữ ng là n ấ n ná đợ i tin”, âm N Ấ N đượ c KOM ghi nôm là 拫 [th ủ +c ấ n] . H ơ n
n ữ a trong kh ẩ u ng ữ c ủ a ng ườ i Vi ệ t Nam , “ đ óng c ọ c” là “ đ óng n ọ c” , “ c ạ y ” là “ n ạ y ” .
3 - THU Ố C MEN - THU Ố C THANG .
B ả n nôm KOM và b ả n nôm chép tay c ủ a Th ư Vi ệ n Qu ố c Gia , kí hi ệ u R 2003 ,
hai ch ữ cu ố i c ủ a câu 992 , ghi là 茦 𧅬 :
C ắ t ng ườ i coi sóc ch ạ y th ầ y thu ố c men . (KOM)
C ắ t ng ườ i xem sóc r ướ c th ầ y thu ố c men . (R 2003)
Câu này tuy có nhi ề u d ị b ả n , nh ư ng ở hai ch ữ cu ố i , các b ả n còn l ạ i đề u nh ấ t lo ạ t
ghi là THU Ố C THANG 𧆄 湯 .
Khi đề c ậ p đế n câu này , các nhà nghiên c ứ u đề u cho là THU Ố C MEN m ớ i đ úng
còn THU Ố C THANG là kh ắ c sai b ở i vì không hi ệ p v ậ n v ớ i câu sau :
Nào hay ch ư a h ế t tr ầ n duyên
Trong mê đ ã th ấ y Đạ m Tiên rõ ràng . (KOM)
Trong mê d ườ ng đ ã đứ ng bên m ộ t nàng. (TM Đ -1879)
S ự th ậ t ch ư a h ẳ n nh ư v ậ y . Ngay trong b ả n nôm KOM , ngoài câu 992 , ghi là
THU Ố C MEN do KOM s ử a l ạ i , câu 1001 , 1749 đề u ghi là THU Ố C THANG ch ứ không
ph ả i THU Ố C MEN . Đ i ề u này không nh ấ t quán v ớ i phong cách x ử d ụ ng t ừ ng ữ c ủ a
Nguy ễ n Du .
H ơ n n ữ a , xét v ề v ầ n c ủ a các ch ữ 緣 DUYÊN , 仙 TIÊN , 边 ( 邊 ) BÊN
( BIÊN ) đề u thu ộ c v ề v ậ n TIÊN . Trong cách đọ c Hán-Vi ệ t nhi ề u ch ữ thu ộ c v ậ n b ộ
TIÊN có th ể đọ c ra v ậ n AN (OAN) . Ch ẳ ng h ạ n nh ư DUYÊN còn đọ c là DOAN ,
TRUY Ề N (b ả o) còn đọ c là TROÀN , THUY Ề N còn đọ c là THOÀN . Trong cách vi ế t
nôm , dùng THUY Ế T để ghi âm nôm THO Ắ T,THO Ặ T ; QUY Ề N ghi âm QUÀN (xác) ;
DI Ễ N ghi âm D Ạ N …Trong Luc Vân Tiên Ca Di ễ n , cách gieo v ầ n AN (OANG) v ớ i
ANG th ấ y r ấ t nhi ề u .
Do đ ó, THU Ố C THANG gieo v ầ n v ớ i DOAN,TIÊN (BÊN) trong các câu 992,
993 , 994 c ủ a Truy ệ n Ki ề u là m ộ t đ i ề u có th ể ch ấ p nh ậ n đượ c , không c ầ n thi ế t ph ả i s ử a
l ạ i là THU Ố C MEN để bi ế n l ợ n lành thành l ợ n què .
4 - MÁI – MÉ .
Theo Đ DA , ch ữ MÁI xu ấ t hi ệ n 3 l ầ n v ớ i ngh ĩ a ph ầ n trên c ủ a cái nhà để che m ư a
n ắ ng , 4 l ầ n để ch ỉ mái tóc . Ch ữ MÉ xu ấ t hi ệ n 13 l ầ n v ớ i ngh ĩ a là “phía , bên” , c ụ c ũ ng
m ở ngo ặ c và b ả o r ằ ng : “ch ữ nôm vi ế t là 𠃅 , phiên âm là mái thì đ úng , nh ư ng có th ể
phiên là mé . Trong các b ả n nôm , ch ữ mé đề u vi ế t nh ư th ế , các b ả n qu ố c ng ữ c ũ ph ầ n
nhi ề u l ạ i phiên là mái thì sai ngh ĩ a .” .
Giáo s ư Nguy ễ n Tài C ẩ n , trong sách “T ư Li ệ u Truy ệ n Ki ề u B ả n Duy Minh Th ị
1872” và sách “T ư Li ệ u Truy ệ n Ki ề u T ừ B ả n Duy Minh Th ị Đế n B ả n Ki ề u Oánh M ậ u” ,
12 l ầ n xu ấ t hi ệ n c ủ a ch ữ 𠃅 c ũ ng đọ c nôm là MÉ ( ngo ạ i tr ừ câu 2037 ) .
Theo tôi , cách đọ c và hi ể u ch ữ 𠃅 cu ả hai h ọ c gi ả này c ầ n ph ả i xét l ạ i .
Ti ế ng MÉ , Taberd , Génibrel , P.C ủ a đề u ghi nôm là 𠸍 ( kh ẩ u = M ĩ ) . P.C ủ a
gi ả i thích các ti ế ng MÉ SÔNG = mép sông ; MÉ BI Ể N = mép bi ể n .Ti ế ng MÁI , P.C ủ a
gi ả i thích là “m ộ t chái , m ộ t phía” . Trong ti ế ng M ườ ng Bi ( huy ệ n Tân L ạ c , t ỉ nh Hoà
Bình ) , có ti ế ng /m ả i / ngh ĩ a là phía . M Ả I TLONG là phía trong .
Do đ ó , ch ữ nôm ghi là 𠃅 thì ph ả i đọ c là MÁI thì m ớ i đ úng v ớ i âm và ngh ĩ a
c ủ a th ờ i đạ i Nguy ễ n Du .
Tài li ệ u tham kh ả o .
1- T ừ Đ i ể n An Nam-Lusitan-Latinh – Alexandre De Rhodes – Nhà Xu ấ t B ả n
Khoa H ọ c Xã H ộ i – 1991 .
2 - Dictionarium Annamitico-Latinum – J. L. Taberd – Serampore 1838 .
3- Đạ i Nam Qu ấ c Âm T ự V ị - Huình-T ị nh Paulus C ủ a – Saigon 1895 , 1896 .
4- Dictionnare Vietnamien-Francais – J.F.M. G énibrel – Saigon 1898
5 – Dictionnaire Annamite-Francais – Jean Bonet -
6 - T ừ Đ i ể n Vi ệ t Hán - Nhà Xu ấ t B ả n Giáo D ụ c – 1995 .
7 - Vi ệ t Ng ữ Chánh T ả T ự V ị - Lê Ng ọ c Tr ụ - Thanh Tân 1960
8 - T ừ Đ i ể n Truy ệ n Ki ề u - Đ ào Duy Anh - Nhà Xu ấ t B ả n Khoa Hoc Xã H ộ i - Hà
N ộ i 1974 .
9 - Gi ả n Y ế u Hán Vi ệ t T ừ Đ i ể n - Đ ào Duy Anh - Nhà Xu ấ t B ả n Minh Tân .
10 - Vi ệ t Nam T ự Đ i ể n - H ộ i Khai Trí Ti ế n Đứ c Kh ở i Th ả o - V ă n M ớ i 1954
11 - B ả n nôm chép tay Lâm N ọ a Phu - T ự Đứ c Canh Ng ọ (1870) . B ả n nôm copy
do c ụ Nguy ễ n Bá Tri ệ u g ử i cho .
12 - Truy ệ n Ki ề u B ả n Li ễ u V ă n Đườ ng C ổ Nh ấ t - Nguy ễ n Kh ắ c B ả o - Nguy ễ n
Trí S ơ n - Nhà Xu ấ t B ả n Ngh ệ An .
13 - T ư Li ệ u Truy ệ n Ki ề u B ả n Duy Minh Th ị 1872 - Nguy ễ n Tài C ẩ n - Nhà Xu ấ t
B ả n Đạ i H ọ c Qu ố c Gia Hà N ộ i .
14 - T ư Li ệ u Truy ệ n Ki ề u T ừ B ả n Duy Minh Th ị Đế n B ả n Ki ề u Oánh M ậ u - Nhà
Xu ấ t B ả n V ă n H ọ c .
15 - Đ o ạ n Tr ườ ng Tân Thanh - T ă ng H ữ u Ứ ng - T ự Đứ c Giáp Tu ấ t ( 1874 )
B ả n nôm copy do Giáo s ư Nguy ễ n V ă n Sâm g ử i cho .
16 – Kim Vân Ki ề u Tân Truy ệ n – Quan V ă n Đườ ng tàng b ả n - Kh ả i Đị nh Ấ t S ử u
( 1925 ) - B ả n kh ắ c in trên gi ấ y dó .
17 - Đ o ạ n Tr ườ ng Tân Thanh Truy ệ n Ki ề u Đố i Chi ế u Nôm - Qu ố c Ng ữ - Th ế
Anh Phiên âm và kh ả o d ị - Nhà Xu ấ t B ả n V ă n H ọ c .
18 – Kim Vân Ki ề u Tân Truy ệ n - Phúc V ă n Đườ ng tàng b ả n - B ả o Đạ i K ỉ Mão (
1939 ) - B ả n nôm photo .
19 – Kim Vân Ki ề u Tân T ậ p – Quan V ă n Đườ ng tàng b ả n - Thành Thái Bính Ng ọ
( 1906 ) - B ả n nôm photo.
20 - Truy ệ n Ki ề u B ả n Nôm C ổ Nh ấ t Li ễ u V ă n Đườ ng 1871 - Nguy ễ n Qu ả ng
Tuân Phiên Âm và Kh ả o Đ ính – Nhà Xu ấ t B ả n V ă n H ọ c .
21 - Truy ề n K ỳ M ạ n L ụ c Gi ả i Âm - Nguy ễ n Quang H ồ ng Phiên âm & Chú gi ả i -
Nhà Xu ấ t B ả n Khoa H ọ c Xã H ộ i Hà N ộ i – 2001
22 - Tân Biên Truy ề n K ỳ M ạ n L ụ c - Hoàng Th ị H ồ ng C ẩ m - Phiên âm - Chú
thích
23 - L ụ c Vân Tiên Ch ữ Nôm Và Qu ố c Ng ữ Đố i Chi ế u - L ạ c Thi ệ n biên kh ả o -
Nhà Xu ấ t B ả n TP H ồ Chí Minh – 1992 .
Nguyễn Vinh Quang
Nguyễn Vinh Quang
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét